intro flash

Thống kê truy cập

Đang online: 21

Lượt truy cập: 318203

Mẫu Hợp đồng dịch vụ tư vấn

Ngày đăng: 22/5/2018 .

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

- Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
-Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2003/QH12, ngày 19/06/2009 có hiệu lực ngày 01/08/2009;
- Nghị định ........................ của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/1010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Các văn bản pháp lý có liên quan khác.

PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2013, tại Văn phòng Công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. Đại diện Chủ đầu tư:

Tên giao dịch          : TỔNG CÔNG TY ........................... .......................................................
Người đại diện        : Ông Nguyễn Văn A ......................... Chức vụ: Giám đốc......................
Địa chỉ                     : ....................................................................................................................
Mã số thuế              : ............................................................ .......................................................
Tài khoản số            : ............................................................ tại ngân hàng: ...............................
                                 ......................................................................................................................
Điện thoại               :............................................................. Fax: ...............................................
Là một bên (sau đây gọi là Đại diện Chủ đầu tư hay Bên A)

2. Nhà thầu Tư vấn:

Tên giao dịch          : CÔNG TY  TNHH GIÁM ĐỊNH, ĐỊNH GIÁ & DVKT BẢO TÍN
Người đại diện        : Ông.....................................                   Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ                     : 158 Trấn vũ Ba đình Hà nội
Mã số thuế              : 0103965761
Tài khoản số            : 98985099                                       
Tại ngân hàng       : TMCP Á châu – PGD cửa Bắc Hà nội
Điện thoại               : 0422147692..................................... Fax: 0437152011
Là một bên (sau đây gọi là Tư vấn hay Bên B)
Chủ đầu tư và Tư vấn được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên
Các Bên tại đây thống nhất thỏa thuận các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1:         CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt rõ một ý nghĩa khác.
“Đại điện Chủ đầu tư” hoặc “Bên A” là Công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
“Tư vấn” hoặc “Bên B” Là Công ty  TNHH Giám định, định giá và DVKT Bảo tín như được nêu ở phần mở đầu và những người kế thừa hợp pháp của Tư vấn mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.
“Dự án” Là Dự án  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
“Công Trình” Là công trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
“Hạng mục công trình” Là một công trình đơn lẻ được nêu trong Hợp Đồng (nếu có).
“Đại diện Chủ đầu tư” Là ông Nguyễn Văn A đại diện của Chủ đầu tư và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
“Đại diện của Tư vấn” Là Ông Nguyễn Thế Luân, điều hành công việc thay mặt Tư vấn.
“Hợp đồng” Là Hợp đồng Tư vấn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng
“Ngày hợp đồng có hiệu lực” Là ngày mà hợp đồng này được ký kết.
“Hoàn thành dịch vụ” Là thời điểm khi phạm vi dịch vụ mô tả trong phụ lục 1 (Điều khoản tham chiếu) được Bên B hoàn thành và khi Bên B cấp giấy chứng nhận.
“Biên bản nghiệm thu hoàn thành” Là biên bản nghiệm thu hoàn thành hồ sơ báo cáo.
“Bên” Là đại diện Chủ đầu tư hoặc Tư vấn tùy theo ngữ cảnh.
“Ngày” Trừ khi quy định khác trong hợp đồng, “ ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng dương lịch.
“Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 11 [Bất Khả kháng]
“Văn bản chấp thuận” là thể hiện sự chấp thuận chính thức của Chủ đầu tư về bất kỳ ghi nhớ hoặc thoả thuận nào giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
“Phụ lục hợp đồng” Là phần đính kèm làm rõ hoặc bổ sung một hoặc một số nội dung trong hợp đồng và là một phần không tách rời của hợp đồng.
“Công việc” được hiểu là các dịch vụ do Tư vấn thực hiện theo quy định tại Điều 2 [Phạm vi công việc]

ĐIỀU 2:         PHẠM VI CÔNG VIỆC & SẢN PHẨM CỦA HỢP ĐỒNG

2.1       Phạm vi công việc của Tư vấn bao gồm như qui định tại phụ lục 1 hợp đồng này.
2.2       Sản phẩm của Hợp đồng:
- Báo cáo kết quả kiểm tra, xác nhận công tác khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng tuân thủ các qui định của pháp luật về quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn chịu lực của công trình trước khi đưa vào sử dụng;
- Báo cáo kết quả đánh giá, xác nhận toàn bộ công trình được thiết kế, thi công xây dựng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho công trình;
- Báo cáo kết quả kiểm tra lại (nếu có);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực theo thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/04/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
- Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng theo thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/04/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.

ĐIỀU 3:         CÁCH THỨC TRAO ĐỔI THÔNG TIN

3.1.           Bất cứ chỗ nào trong khi điều kiện này qui định việc đưa ra hoặc ban hành văn bản chấp thuận, chứng chỉ, đồng ý, quyết định, thông báo và yêu cầu thì các cách thông tin sẽ được qui định như sau:
-      Bằng văn bản và chuyển tay (theo giấy biên nhận), gửi bằng đường bưu điện, bằng Fax, hoặc email. Được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin được với người thừa nhận.
3.2.           Nếu người nhận thông báo một địa chỉ khác thì sau đó thông tin phải được di chuyển theo địa chỉ mới.

ĐIỀU 4:         GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG

4.1       Giá trị hợp đồng: ………………. VNĐ.
(Bằng chữ: ……………………………………. - đã bao gồm 10 % VAT).
4.1.1. Giá trị hợp đồng bao gồm:
-   Chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại Điều 2 - Mô tả phạm vi công việc và Điều 7 - Trách nhiệm và nghĩa vụ của Tư vấn;
-   Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng;
-   Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng;
-   Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc Tư vấn.
4.1.2. Hình thức hợp đồng: Theo hình thức trọn gói.
4.2       Thanh toán hợp đồng:
4.2.1. Tạm ứng:
Thời gian chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Bên A ứng trước cho Bên B 30% giá hợp đồng tương ứng số tiền là: ……… (Bằng chữ:………………………………………….).
Hồ sơ tạm ứng gồm có:
-      Giấy đề nghị tạm ứng của bên B.
4.2.2. Thanh Toán:
Thanh toán đến 100% giá trị hợp đồng khi Bên B hoàn thành 100% khối lượng hợp đồng và Bên B giao cho Bên A toàn bộ hồ sơ báo cáo kết quả đã được nghiệm thu, Giấy chứng nhận như Mục 2.2 Điều 2 của hợp đồng này. Hồ sơ thanh toán gồm có:
-   Công văn đề nghị thanh toán của Bên B,
-   Hóa đơn VAT,
-   Biên bản nghiệm thu và giao nhận hồ sơ tài liệu có chữ ký của đại diện hai bên,
-   Biên bản thanh lý Hợp đồng;
4.2.3. Điều kiện thanh toán:
-   Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên B gửi cho Bên A bộ hồ sơ thanh toán, nếu Bên A không có bất kỳ phản hồi nào cho Bên B thì coi như Bên A đã đồng ý với nội dung của bộ hồ sơ thanh toán của Bên B phát hành.
-   Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bên B phát hành hóa đơn;
4.2.4. Hình thức thanh toán: chuyển khoản theo Tài khoản do Bên B chỉ định;
4.2.5. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam;

ĐIỀU 5:         THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG

5.1.           Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của Tư vấn gia tăng phạm vi công việc theo yêu cầu của Chủ đầu tư;
5.2.           Nếu những trường hợp trên phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, Tư vấn sẽ thông báo cho Chủ đầu tư trước khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát sinh nào được thanh toán trừ khi được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công việc.

ĐIỀU 6:         TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Tổng thời gian thực hiện: theo tiến độ của dự án.
Thời gian bắt đầu: ngay sau khi nhận được tiền tạm ứng hợp đồng.
Ngày hoàn thành công việc: đến khi cấp giấy chứng nhận

ĐIỀU 7:         QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TƯ VẤN

7.1.      Tư vấn đảm bảo rằng tất cả các công việc Tư vấn thực hiện theo hợp đồng này phải phù hợp với qui định tại phụ lục 1 và tuân thủ các qui chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các qui định về tiêu chuẩn của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
7.2       Giao nộp cho Chủ đầu tư: Đảm bảo đúng tiến độ, bao gồm:
Như mục 2.2 (Sản phẩm của hợp đồng Điều 2);
Các văn bản cần thiết khác của các cấp liên quan đến dự án (nếu có);
7.3       Tư vấn phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm công việc của mình. Công việc được thực hiện bởi Tư vấn phải do các nhân sự chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu cuả hợp đồng.
7.4       Tư vấn sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến trong hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần và thích ứng với các yêu cầu của Chủ đầu tư để hoàn thành hợp đồng. Tư vấn sẽ luôn luôn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đấn việc thực hiện hợp đồng cho Chủ đầu tư.
7.5       Tư vấn phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và pháp luật về mọi hoạt động do nhân lực của mình thực hiện.
7.6        Tư vấn phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định pháp luật;
7.7       Tư vấn phải tự thu xếp phương tiện đi lại, chỗ ăn ở khi phải làm việc xa trụ sở của mình;
7.8       Tư vấn phải có trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng;
7.9       Thu nhập các thông tin cần thiết:
Tư vấn phải xem xét lại các điều kiện tự nhiên của công trường và các tài liệu do Chủ đầu tư cung cấp.
Trong phạm vi kiến thức và kinh nghiệm tốt nhất của mình, Tư vấn phải thu thập các thông tin liên quan đến toàn bộ các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá trị hợp đồng hoặc trách nhiệm Tư vấn theo hợp đồng, hoặc rủi ro có thể phát sinh cho Tư vấn trong việc thực hiện các dịch vụ được qui định trong hợp đồng này.

ĐIỀU 8:         QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

8.1       Yêu cầu và hướng dẫn của Chủ đầu tư về đề án cho Tư vấn được mô tả trong đề cương thực hiện.
8.2       Tài liệu của Chủ đầu tư cấp cho Tư vấn:
- Báo cáo kết quả khảo sát;
- Thiết kế bản vẽ thi công (thuyết minh, bản vẽ, dự toán) đã được kiểm tra;
- Hồ sơ quản lý chất lượng đã được nghiệm thu;
- Các tài liệu khác liên quan đến dự án;
Các tài liệu Chủ đầu tư sẽ cung cấp cho Tư vấn trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của Tư vấn. Tất cả các tài liệu bằng tiếng việt sẽ được cung cấp miễn phí cho Tư vấn.
8.3       Chủ đầu tư sẽ cân nhắc đệ trình, các yêu cầu của Tư vấn liên quan đến công việc hoặc cung cấp thông tin theo yêu cầu của Tư vấn trong khoảng thời gian hợp lý để không chậm trễ tiến độ thực hiện công việc.
8.4       Chủ đầu tư sẽ thanh toán Tư vấn toàn bộ giá trị hợp đồng theo đúng các qui định được thỏa thuận trong hợp đồng này.
8.5       Chủ đầu tư trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Tư vấn trong vòng hai ngày làm việc.
8.6       Chủ đầu tư sẽ cấp biên bản xác nhận việc hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này cho Tư vấn.

ĐIỀU 9:         TẠM NGƯNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1.      Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư:
9.1.1   Tạm ngừng hợp đồng bởi Chủ đầu tư          
Nếu Tư vấn không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông báo tạm ngừng công việc của Tư vấn và yêu cầu Tư vấn phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
9.1.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Tư vấn:
a.       Không tuân thủ thực hiện các thông báo theo mục 9.1.1 [Tạm ngưng] nêu trên,
b.      Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
c.      Không có lý do chính đáng mà lại không tiếp tục thực hiện công việc,
d.      Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận theo yêu cầu,
e.      Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này, hoặc
Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể, bằng cách thông báo cho Tư vấn trước 7 ngày chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp (e), Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo Hợp đồng.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể tiếp tục hoàn thành công trình và/ hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của Tư vấn hoặc do đại diện Tư vấn thực hiện theo hợp đồng.
9.2.      Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Tư vấn:
9.2.1. Quyền tạm ngừng công việc của Tư vấn
Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ Điều 4 [Giá trị hợp đồng và thanh toán hợp đồng] Tư vấn có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 7 ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Tư vấn được tạm ứng, thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Nếu Tư vấn tiếp đó nhận được chứng cứ hoặc được thanh toán (như đã nêu trong Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng hoặc trong 7 ngày sau khi thông báo cho Chủ đầu tư, Tư vấn phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Hành động của Tư vấn không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Tư vấn đối với các chi phí tài chính cho các khoản thanh toán bị chậm trễ và để chấm dứt Hợp đồng theo điểm 9.2.2 [Chấm dứt Hợp đồng bởi Tư vấn].
Nếu Tư vấn phải chịu sự chậm trễ và/hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, Tư vấn phải thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền:
Gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang hoặc sẽ bị chậm trễ; và
Thanh toán các chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá trị hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này.
9.2.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Tư vấn
Tư vấn có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho Chủ đầu tư tối thiểu là 10 ngày trong các trường hợp quy định dưới đây:
(a) Chủ đầu tư không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho Tư vấn theo hợp đồng này và không thuộc đối tượng tranh chấp theo Điều 4 [Giá trị hợp đồng và thanh toán hợp đồng] trong vòng 7 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Tư vấn về những khoản thanh toán đã bị quá hạn,
(b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
(c) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà Tư vấn không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 7 ngày,
(d) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó,
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Tư vấn có thể, bằng thông báo trước 7 ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng.
Sự lựa chọn của Tư vấn để chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của bản thân mình theo Hợp đồng.
9.3.      Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng.
9.3.1. Nếu xảy ra một trong những trường hợp phải chấm dứt hợp đồng, một bên có thể thông báo cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước 7 ngày.
9.3.2 Tư vấn phải chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm chấm dứt hợp đồng cho Chủ đầu tư.
9.3.3. Sau khi chấm dứt hợp đồng Chủ đầu tư có thể tiếp tục thực hiện công việc hoặc sắp đặt cho đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của Tư vấn đã được thực hiện hoặc đại diện Tư vấn thực hiện.

ĐIỀU 10:       BẢO MẬT

Ngoại trừ những nhiệm vụ được Chủ đầu tư yêu cầu, Tư vấn không được phép tiết lộ cho bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án/Công trình mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư.

ĐIỀU 11:       BẤT KHẢ KHÁNG

11.1.     Định nghĩa về bất khả kháng
“Bất khả kháng” là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bảo, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…và các thảm hoạ khác chưa lường hết trước được hoặc những yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phù hợp với qui định của pháp luật;
11.2.     Thông báo tình trạng bất khả kháng:
a.       Nếu một trong hai bên vì điều kiện bắt buộc không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm, công việc của mình do trường hợp bất khả kháng hoặc do bị ảnh hưởng bởi một bên khác theo hợp đồng thì trong vòng 48 (bốn mươi tám giờ ) sau khi sự cố xảy ra bên bị ảnh hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản toàn bộ sự việc chi tiết của trường hợp bất khả kháng,
b.      Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
c.      Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
d.      Một bên phải gửi thông báo cho Bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi tình trạnh bất khả kháng;
11.3.     Trách nhiệm của các Bên trong trường hợp bất khả kháng:
a.       Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng.
b.      Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện có nghĩa vụ theo hợp đồng của mình và sự cố này sẽ phải được giải quyết càng sớm càng tốt với tất cả nỗ lực và sự khẩn trương cần thiết với sự nỗ lực của cả hai bên.
11.4.     Chấm dứt hợp đồng có lựa chọn và thanh toán:
Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một Bên hoặc các Bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ. Bên có thông báo sẽ gửi thông báo việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực trong vòng 10 ngày sau khi Bên kia nhận được thông báo. Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Tư vấn các sản phẩm đã hoàn thành và đã được Chủ đầu tư xác nhận;
11.5.     Nghĩa vụ thực hiện theo qui định của pháp luật:
Bất kể mọi quy định khác của Điều này, nếu một sự việc hay trường hợp ngoài khả năng kiểm soát của các Bên (bao gồm, nhưng không giới hạn ở bất khả kháng) xảy ra mà làm một hoặc hai Bên không thể hoặc không theo luật định để hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng của họ hoặc theo Luật điều chỉnh hợp đồng, mà các bên được quyền không phải tiếp tục thực hiện hợp đồng, trên cơ sở thông báo của bên này cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp này thì các Bên sẽ hết nghĩa vụ tiếp tục thực hiện công việc này, mà không làm phương hại các quyền của bất kể bên nào.

ĐIỀU 12:        PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

12.1        Bên B không hoàn thành công việc chậm tiến độ 1 ngày thì phạt 0,2% Giá hợp đồng nhưng tổng số tiền phạt không quá 8% giá hợp đồng.
12.2        Trong trường hợp bên A không thanh toán đúng hạn, bên A sẽ chịu số tiền phạt cho số tiền thanh toán quá hạn theo lãi suất phạt của Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) nhân với số ngày quá hạn, nhưng tối đa không được quá hạn quá 30 (ba mươi) ngày.

ĐIỀU 13:       GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì phát sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một cách hữu hảo. Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, một trong các bên có quyền đệ trình vấn đề lên tòa án có thẩm quyền theo qui định của pháp luật. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.

ĐIỀU 14:       QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG

Trong vòng 7 ngày sau khi nhận được Biên bản xác nhận của Chủ đầu tư rằng Tư vấn đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của hợp đồng, Tư vấn sẽ trình cho Chủ đầu tư 04 bộ dự thảo quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận:
a) Giá trị của tất cả các công việc được làm theo đúng Hợp đồng; và
b) Số tiền khác mà Tư vấn coi là đến hạn thanh toán theo Hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác.

ĐIỀU 15:       ĐIỀU KHOẢN CHUNG

15.1.      Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này.
15.2.      Trong quá trình thực hiện nếu có yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng thì hai bên sẽ cùng nhau thảo luận, xem xét cho phù hợp với tình hình thực tế. Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được người có thẩm quyền của hai bên ký.
15.3.      Hợp đồng này được thành lập thành 06 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. Chủ đầu tư giữ 03 (ba) bản; Tư vấn giữ 03 (ba) bản.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
 
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN